ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA THAI NGOÀI TỬ CUNG
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA THAI NGOÀI TỬ CUNG
I. ĐỊNH NGHĨA: Thai ngoài tử cung ( TNTC) là hiện tượng trứng làm tổ ngoài buồng tử cung. Vị trí phổ biến nhất của thai ngoài tử cung là ống dẫn trứng.
II. YẾU TỐ NGUY CƠ: - Phẫu thuật tai vòi, bất thường tai vòi, triệt sản nữ
- Bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu, viêm cổ tử cung do lậu hay do Chlamydia
- Tiền căn thai ngoài tử cung
- Tiếp xúc với Diethylstillbestrol
- Vô sinh
- Đang sử dụng dụng cụ tử cung
III. CHẨN ĐOÁN:
- Tiền sử: các yếu tố nguy cơ TNTC. Hơn 50% TNTC không phát hiện yếu tố nguy cơ.
- Triệu chứng lâm sàng tùy thuộc vào TNTC vỡ hay chưa vỡ. Triệu chứng lâm sàng thường gặp: trễ kinh, đau bụng và ra máu âm đạo.
- TNTC vỡ: triệu chứng xuất huyết nội với đau bụng, phản ứng thành bụng.
- TNTC chưa vỡ: triệu chứng lâm sàng mơ hồ, cần khám và thăm dò cẩn thẩn với các bệnh nhân đau bụng, ra huyết ở 3 tháng đầu thai kỳ.
- Huyết tụ thành nang: giống TNTC chưa vỡ.
- Thai trong ổ bụng: đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ra huyết âm đạo ít.
- Định lượng βhCG nhiều lần, cách nhau mỗi 48h thường được sử dụng. Trong thai kỳ bình thường nồng độ βhCG gấp đôi sau 48h
- Nồng độ Bhcg tăng 66% sau 48h là cut off cho một thai đang phát triển bình thường
- Tuy nhiên βhCG không tăng thêm 66% sau 48h chỉ có giá trị cho thai bất thường, không khẳng định TNTC, cần kết hợp với lâm sàng với siêu âm.
- Β HCG tăng giảm hay bình nguyên đều có thể gặp trong TNTC
- Hình ảnh túi thai trong lòng tử cung sẽ loại trừ TNTC
- Ngưỡng βhCG 1000-2000UI/l cho phép thai trong tử cung, nếu không thấy thì có khả năng TNTC
- Hình ảnh TNTC trên siêu âm rất thay đổi: hình ảnh túi thai với yolksac có hay không có phôi và tim khẳng định TNTC, ngoài ra còn gặp hình ảnh lòng tử cung trống kèm khối phản âm ở phần phụ, ứ máu tai vòi hay dịch cùng đồ.
- Nạo sinh thiết lòng tử cung: khi không xác định vị trí thai.
IV. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ METHOTREXATE (MTX)
- Chỉ định điều trị MTX đơn liều:
- Huyết động ổn định
- Nộng độ βhCG ≤ 5000 mIU/ml
- Không có phôi, tim thai trong khối TNTC ( qua siêu âm)
- Kích thước khối < 3-4 cm ( qua siêu âm)
- Chỉ định điều trị MTX đa liều:
- Huyết động ổn định
- Nộng độ βhCG > 5000 mIU/ml và ≤ 10.000 mIU/ml
- Kích thước khối < 5 cm ( qua siêu âm)
- TNTC đoạn kẽ < 3cm
V. CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ METHOTREXATE:
- Chống chỉ định tuyệt đối:
- Thai trong tử cung
- Có bằng chứng suy giảm miễn dịch
- Dị ứng với methotrexate
- Bệnh phổi đang tiến triển
- Bệnh viêm loét dạ dày - ruột đang tiến triển
- Đang cho con bú
- TNTC vỡ
- Huyết động không ổn định
- Bất thường các xét nghiệm tiền hóa trị: BC < 3000/mm3, TC < 100.000/mm3, tăng men gan SGOT,SGPT >100UI/L, tăng BUN, creatinine, rối loạn đông máu.
- Chống chỉ định tương đối:
- Phôi có hoạt động tim (siêu âm ngả âm đạo)
- Nồng độ hCG ban đầu cao
- Khối TNTC >4 cm trên siêu âm ngả âm đạo
- Từ chối chấp nhận truyền máu
VI. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TNTC BẰNG METHOTREXATE
- Phác đồ đơn liều.
- Phác đồ liều đôi.
- Phác đồ đa liều.
VII. TIÊN LƯỢNG ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ NỘI TNTC:
Bảng điềm Fernandez (1991)
Tiêu chuẩn | 1 | 2 | 3 |
hCG (mUI/ml) | <1000 | 1000-5000 | >5000 |
Progesteron(ng/ml) | <5 | 5-10 | >10 |
Đau bụng | Không | Đau khi khám | Đau liên tục |
Khối thai (cm) | <1 | 1-3 | >3 |
Dịch ổ bụng(ml) | 0 | 0-100 | >100 |
Điểm < 12: 80% thành công cho mọi điều trị nội khoa, bao gồm thoái triển tự nhiên.
Bảng điểm Elito (1999)
Đặc điểm | 0 | 1 | 2 |
β-hCG (mIU/ml) | >5000 | 1500-5000 | <1500 |
Hình ảnh SA | Thai sống | Túi thai bờ dày/VT | Phù nề VT |
Kích thước khối thai | >3-3.5 | 2.6-3.0 | <2.5 |
SA Doppler | Nguy cơ cao | Nguy cơ TB | Nguy cơ thấp |
Điểm ≥ 5 : 97% thành công khi điều trị MTX đơn liều.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- ACOG, ACOG Practice Bulletin. Tubal Ectopic Pregnancy. Number 193, martch 2018.
- Phác đồ điều trị sản phụ khoa 2019, BV Từ Dũ, NXB Thanh niên. tr 209 – 215,
Ý kiến bạn đọc