ggggA1 A1C qqACAgg1c | X Xử trí ử tí |
A1C ≥ 12% và/hoặc đường huyết > 350 mg/dL (đói hoặc ngẫu nhiên) | Bắt đầu insulin |
A1C < 12% và bệnh nhân không ổn định trên lâm sàng (vd: thể ceton vừa hoặc lớn, dấu hiệu mất nước, hoặc triệu chứng rõ ràng của tăng đường huyết) | Bắt đầu insulin |
A1C < 12% đường huyết tăng, lâm sàng ổn định và cần điều trị thuốc để nhanh chóng cải thiện đường (vd: trước/sau phẫu thuật, nhiễm trùng hoặc tăng đường huyết do corticoid) | Bắt đầu insulin được khuyến cáo mạnh mẽ |
A1C < 12% và lâm sàng ổn định; tuy nhiên, đường huyết trên mục tiêu suốt 3 tháng dùng liều hiệu quả lâm sàng của một hay nhiều thuốc không phải Insulin | Xem xét bắt đầu insulin hoặc GLP- 1RA nếu chưa dùng |
Insulin nền + thuốc không phải insulin | Insulin nền + Insulin bữa ăn | Insulin trộn sẵn |
•Hầu hết giá trị FG cao và A1C < 12% • BN bị choáng ngợp thông tin • BN sợ tiêm • BN không thể hoặc không sẵn sàng tiêm nhiều mũi • BN phối hợp vận động kém (Phác đồ insulin này yêu cầu ít mũi tiêm hơn và ít lần kiểm tra đường huyết hơn các phác đồ khác) • BN giảm kỹ năng nhận thức • BN ăn lượng carbohydrate ổn định • BN lo lắng về tài chính (nếu có, khuyên dùng insulin NPH) | • Đường huyết tăng cả ngày hoặc A1C ≥ 12% • BN muốn phác đồ linh động hơn • BN sẵn sàng tiêm nhiều mũi • BN có lịch trình khác nhau giữa ngày đi làm và ngày nghỉ • BN làm việc theo ca xoay vòng • BN có chế độ ăn thay đổi về thời gian và/hoặc lượng thực phẩm ăn vào, và hay bỏ bữa • BN hay vận động thể chất với thời điểm và/hoặc cường độ không ổn định • BN không gặp rào cản (gồm cả tài chính) về việc điều trị phác đồ tăng cường hơn • BN hay di chuyển thay đổi múi giờ • BN lo lắng về tài chính (nếu có, khuyên dùng Regular & NPH) | • Đường huyết tăng cả ngày hoặc A1C ≥ 12% • BN phản đối tiêm nhiều hơn 2 mũi • BN giảm kỹ năng nhận thức • BN ăn lượng carbohydrate ổn định và không bỏ bữa • BN có bữa sáng và bữa tối cách nhau không quá 10h • BN bị choáng ngợp thông tin • Sợ tiêm • BN lo lắng về tài chính (nếu có, khuyên dùng Regular & NPH) |
Phác đồ Insulin | A1C < A1C<9%9% | A1C ≥ 9%9 |
Insulin nền (thêm vào thuốc viên và/hoặc GLP-1 RA) • Bắt đầu với liều 1 lần/ngày,cũng thời điểm mỗi ngày | 0,1 U/kg/ngày | 0,2 U/kg/ngày |
Insulin nền/Insulin bữa ăn+ • Nền: 1 lần/ngày, cũng thời điểm mỗi ngày • Phóng: chia giữa các bữa ăn+ | 0,2 U/kg/ngày chia ra: Nền 0,1 U/kg + Phóng 0,1 U/kg (chia giữa các bữa ăn) | 0,4 U/kg/ngày chia ra: Nền 0,2 U/kg + Phóng 0,2 U/kg (chia giữa các bữa ăn) |
Insulin trộn sẵn+ • Bắt đầu với 1 liều trước bữa sáng và 1 liều trước bữa tối | 0,2 U/kg/ngày chia ra: 0,1 U/kg trước bữa sáng 0,1 U/kg trước bữa tối | 0,4 U/kg/ngày chia ra: 0,2 U/kg trước bữa sáng 0,2 U/kg trước bữa tối |
Hướng dẫn chỉnh liều insulin khởi trị | ||
Insulin nền | BN kiểm tra đường huyết đói. • Nếu ≥ 50% mẫu đường huyết ≥ 200 mg/dL tăng tổng liều insulin hàng ngày thêm đến 0,1 U/kg/ngày đến khi ≥ 50% kết quả thấp hơn 200 mg/dL. • Nếu liều đạt mức 0,6 U/kg/ngày mà chưa đạt mục tiêu ĐH, xem xet thêm GLP-1RA hoặc insulin bữa ăn, hoặc chuyển sang insulin trộn sẵn. | |
Insulin nền và insulin bữa ăn | BN kiểm tra ĐH trước tất cả các bữa ăn và 1-2h sau khi bắt đầu ăn, hoặc khi nào BN có thể kiểm tra. • Nếu ≥ 50% mẫu đường huyết ≥ 200 mg/dL tăng tổng liều insulin hàng ngày thêm 0,1 U/kg/ngày; thêm ½ vào liều nền và chia đều ½ còn lại cho các bữa ăn. | |
Insulin trộn sẵn | BN kiểm tra ĐH đói. Xem xét kiểm tra trước bữa trưa, bữa tối và khi đi ngủ. • Nếu ≥ 50% mẫu đường huyết ≥ 200 mg/dL tăng tổng liều insulin hàng ngày thêm 0,1 U/kg/ngày; và chia đều liều. |
GLP-1 RA | Cân nhắc thêm GLP-1 RA thay vì thêm insulin bữa ăn. Khi thêm GLP-1 RA: • Nếu A1C < 8%, giảm liều nền 20% • Nếu A1C > 8%, giữ nguyên liều nền |
Cách tiếp cận từng bước ( Thêm 1,2 mũi insulin) | Dùng liều insulin bữa ăn bằng 10% liều insulin nền trước 1 hoặc 2 bữa ăn VÀ Giảm liều insulin nền tương ứng VD: 60 UI insulin nền, 60*10%= 6UI insulin nhanh vào 1 bữa ăn, liều nền giảm 6UI 60 UI insulin nền, 60*10%= 6UI insulin nhanh vào 1 bữa ăn, 2 bữa ăn có 12UI insulin nhanh, liều nền giảm 12UI |
Insulin nền + bữa ăn ( tất cả các bữa) | Xác định tổng liều insulin của phác đồ đang sử dụng VÀ Chia 50% liều nền và 50% liều insulin bữa ăn ( nếu có thể thì chia đều 3 bữa ăn) VD: phác đồ đang sử dụng: 60 UI insulin nền, 20 UI insulin nhanh vào 1 bữa ăn, tổng liều: 80UI Phác đồ mới: 80/2=40UI insulin nền + 40UI insulin bữa ăn/ 3 bữa (13UI, 13UI, 14UI) |
Glucose mẫu | Liều Insulin điều chỉnh |
< 70 mg/dl | Giảm 1-3 UI hoặc 10% |
70-130 mg/dl | Không thay đổi |
131-200 mg/dl | Tăng 1-3 UI |
> 200mg/dl | Tăng 3-5 UI hoặc 10% |
1C < A1C<8%8% A | A1C 8 A1C 8-9% | A1C>9% % |
• Giảm tổng liều 0,1 U/kg/ngày; chia 50% nền và 50% theo bữa ăn. • Hướng dẫn BN bắt đầu phác đồ mới vào buổi tối hôm đó hoặc ngày hôm sau. • Hướng dẫn BN tăng liều 0,1 U/kg/ngày (50% nền và 50% theo bữa ăn) trong 3-7 ngày nếu ≥ 50% giá trị ĐH trên 200 mg/dL. • Hướng dẫn BN dùng mô hình ĐH nếu ≥ 50% giá trị ĐH < 200 mg/dL. | • Duy trì tổng liều hàng ngày; chia 50% nền và 50% theo bữa ăn. • Hướng dẫn BN bắt đầu phác đồ mới vào buổi tối hôm đó hoặc ngày hôm sau. • Hướng dẫn BN tăng liều 0,1 U/kg/ngày (50% nền và 50% theo bữa ăn) trong 3-7 ngày nếu ≥ 50% giá trị ĐH trên 200 mg/dL. • Hướng dẫn BN dùng mô hình ĐH nếu ≥ 50% giá trị ĐH < 200 mg/dL. | • Tăng tổng liều 0,1 U/kg/ngày; chia 50% nền và 50% theo bữa ăn. • Hướng dẫn BN bắt đầu phác đồ mới vào buổi tối hôm đó hoặc ngày hôm sau. • Hướng dẫn BN tăng liều 0,1 U/kg/ngày (50% nền và 50% theo bữa ăn) trong 3- 7 ngày nếu ≥ 50% giá trị ĐH trên 200 mg/dL. • Hướng dẫn BN dùng mô hình ĐH nếu ≥ 50% giá trị ĐH < 200 mg/dL. |
PhPhác đồ Insulin ồ inspulin | Liều Liều bắt đầu bắt đầu | Liều Liều kết thúc kết thúc |
Insulin nền | 0.2 UI/kg (20UI cho BN 100kg) | 0.5 UI/kg (50UI cho BN 100kg) |
Insulin nền + insulin bữa ăn | 0.2 UI/kg insulin nền + 0.2 UI/kg insulin bữa ăn | 1.0 – 1.2 UI/kg (100 – 120 UI) |
Insulin hỗn hợp | 0.2 UI/kg 2 lần (tổng 40UI) mỗi ngày | 1.0 (100– –1.2 UI/kg 120 UI) |
Ý kiến bạn đọc